Tình huống | Trình tự đầu tư dự án CNTT |
Lĩnh vực | Khoa học - Công nghệ - Thông tin và Truyền thông |
Chủ đề | Các quy định trong hoạt động đầu tư, mua sắm công |
Trạng thái | Còn hiệu lực |
File đính kèm |
Trình tự đầu tư dự án CNTT bao gồm 03 giai đoạn:
- Chuẩn bị đầu tư:
+ Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án: Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, C theo quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Luật Đầu tư công trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Đối với dự án sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên thì không cần thực hiện bước quyết định chủ trương đầu tư)
+ Thực hiện khảo sát.
+ Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án.
- Thực hiện đầu tư:
Nội dung công việc của giai đoạn thực hiện đầu tư được bao gồm các công việc sau:
+ Thực hiện việc khảo sát bổ sung (nếu cần thiết).
+ Thỏa thuận sử dụng tần số, tài nguyên số quốc gia (nếu yêu cầu phải có thỏa thuận về sử dụng tần số, tài nguyên số theo quy định của pháp luật có liên quan).
+ Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế chi tiết, trừ trường hợp dự án thực hiện lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
+ Tổ chức lựa chọn nhà thầu và thực hiện các hợp đồng.
+ Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các hợp đồng.
+ Quản lý thực hiện dự án.
+ Kiểm thử hoặc vận hành thử.
+ Bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của dự án.
+ Đào tạo hướng dẫn sử dụng, triển khai, hỗ trợ, quản trị, vận hành và khai thác.
+ Nghiệm thu, bàn giao dự án.
+ Lập hồ sơ hoàn thành, lưu trữ hồ sơ của dự án theo quy định.
- Kết thúc đầu tư:
Nội dung công việc của giai đoạn kết thúc đầu tư bao gồm:
+ Bảo hành sản phẩm của dự án.
+ Quyết toán vốn đầu tư và phê duyệt quyết toán.
Trình tự đầu tư dự án CNTT:
1. Giai đoạn Chuẩn bị đầu tư:
- Lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư dự án: Lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án nhóm A; báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án nhóm B, C theo quy định tại các Điều 29, 30, 31 của Luật Đầu tư công trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Đối với dự án sử dụng nguồn kinh phí chi thường xuyên thì không cần thực hiện bước quyết định chủ trương đầu tư)
- Thực hiện khảo sát (được quy định tại Điều 13 đến Điều 15 Nghị định 73/2019/NĐ-CP). Báo cáo kết quả khảo sát phải được chủ đầu tư kiểm tra, nghiệm thu và là cơ sở cho việc triển khai lập thiết kế cơ sở hoặc thiết kế chi tiết (trong trường hợp dự án thực hiện lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật).
- Lập, thẩm định, quyết định đầu tư dự án: Lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án (bao gồm thiết kế cơ sở và xác định tổng mức đầu tư của dự án) hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật (bao gồm thiết kế chi tiết và dự toán theo quy định).
Việc thiết kế được thực hiện 01 bước hoặc 02 bước:
+ Thiết kế 01 bước là thiết kế chi tiết;
+ Thiết kế 02 bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế chi tiết.
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 73/2019/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung tại khoản 9, Điều 1, Nghị định 82/2024/NĐ-CP như sau:
Thiết kế 01 bước được áp dụng đối với các dự án mua sắm dự phòng, thay thế các thiết bị phần cứng thuộc hệ thống thông tin hiện có; mua sắm thiết bị không cần lắp đặt; mua sắm phần mềm thương mại; mua sắm thiết bị phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu không thuộc hoạt động quy định tại khoản 24 Điều 3 Nghị định này, trừ trường hợp cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư thấy cần thiết và yêu cầu phải thiết kế 02 bước và trừ dự án quan trọng quốc gia.
3. Đối với các dự án đầu tư hệ thống thông tin, phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu quy định tại khoản 24 Điều 3 Nghị định này, cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định thiết kế 01 bước hoặc 02 bước bảo đảm hiệu quả quản lý thực hiện dự án, trừ dự án quan trọng quốc gia.
4. Trong trường hợp thiết kế 01 bước, thiết kế chi tiết và dự toán của báo cáo kinh tế - kỹ thuật được lập tại giai đoạn chuẩn bị đầu tư thay cho thiết kế cơ sở và tổng mức đầu tư của báo cáo nghiên cứu khả thi.
Trong trường hợp thiết kế 02 bước, thiết kế chi tiết phải phù hợp với thiết kế cơ sở đã được phê duyệt về mô hình tổng thể, mô hình lô-gic, mô hình vật lý của hệ thống hoặc các thành phần của hệ thống (nếu có).
2. Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Nội dung công việc của giai đoạn thực hiện đầu tư được quy định tại Điều 24, Nghị định 73/2019/NĐ-CP.
Điều 24. Nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư
Nội dung công việc trong giai đoạn thực hiện đầu tư gồm:
1. Thực hiện việc khảo sát bổ sung (nếu cần thiết).
2. Thỏa thuận sử dụng tần số, tài nguyên số quốc gia (nếu yêu cầu phải có thỏa thuận về sử dụng tần số, tài nguyên số theo quy định của pháp luật có liên quan).
3. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế chi tiết, trừ trường hợp dự án thực hiện lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
4. Tổ chức lựa chọn nhà thầu và thực hiện các hợp đồng.
5. Kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện các hợp đồng.
6. Quản lý thực hiện dự án.
7. Kiểm thử hoặc vận hành thử.
8. Bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của dự án.
9. Đào tạo hướng dẫn sử dụng, triển khai, hỗ trợ, quản trị, vận hành và khai thác.
10. Nghiệm thu, bàn giao dự án.
11. Lập hồ sơ hoàn thành, lưu trữ hồ sơ của dự án theo quy định.
3. Giai đoạn kết thúc đầu tư:
Nội dung công việc của giai đoạn kết thúc đầu tư được quy định tại Điều 37, Nghị định 73/2019/NĐ-CP.
Điều 37. Kết thúc đầu tư, đưa sản phẩm của dự án vào khai thác, sử dụng
Nội dung công việc thực hiện trong giai đoạn này bao gồm:
1. Bảo hành sản phẩm của dự án.
2. Quyết toán vốn đầu tư và phê duyệt quyết toán.
Bóc tách liên quan |
|
2 | Điều 13 đến Điều 15 Nghị định 73/2019/NĐ-CP |
Nội dung cùng chủ đề |